Quy trình – Kỹ thuật

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật GFRC

1.1 Cấp phối nguyên vật liệu cơ bản của GFRC

STT Hạng mục Tỷ lệ Ghi chú
1 Tỷ lệ Cát sạch/ Xi măng 1/1
2 Tỷ lệ sợi kháng kiềm (được tính bằng %/ tổng trọng lượng) 4%-6% Sợi thủy tinh Nippon Nhật Bản, ZrO2 >16%
3 Hàm lượng Polyme (được tính bằng %/ trọng lượng xi măng) 4%-5%
4 Tỷ lệ nước sạch/ xi măng 0.36 – 0.40

1.2 Thông số kỹ thuật vật liệu GFRC (sau 28 ngày)

Cường độ uốn (ASTM C 948-09) , MPa >18
Cường độ nén (TCVN 6016-2011), MPa >41
Khối lượng thể tích (ASTM C 948-09),  kg/m3 1800-2000

(Vui lòng xem đính kèm Spec GFRC tại đây)

2. Quy trình sản xuất – lắp dựng

2.1. SẢN XUẤT

Đặc thù sản phẩm GFRC sản xuất theo modul, để đồng bộ hóa từ sản xuất đến lắp dựng, cần trải qua các bước:

1. Thiết kế chi tiết- shop drawing: Shop drawing quyết định đến thẩm mỹ cũng như chất lượng – độ bền sản phẩm GFRC ứng dụng ở công trình. Shop drawing được thực hiện xuyên suốt dự án từ khi xây dựng báo giá đến khi kết thúc công trình.
2. Chế tạo khuôn mẫu: Dựa vào shop drawing cho sản xuất chế tạo, bộ phận kỹ thuật tạo khuôn mẫu sẽ thảo luận và chọn giải pháp, vật liệu cho làm mẫu, làm khuôn.
 3. Xây dựng cấp phối- phối trộn nguyên vật liệu: Dựa vào shop drawing, thông tin từ dự án, bộ phận kỹ thuật sản xuất sẽ lựa chọn loại NVL cho sản xuất, xây dựng định mức, cấp phối trong thành phần nguyên liệu. Hàm lượng và chủng loại sợi thủy tinh cực kỳ quan trọng trong sản xuất GFRC. Tỉ lệ sợi được tính theo % tổng khối lượng vật liệu và được cài đặt cố định trên bộ điều khiển của máy phun GFRC.  
4. Sản xuất – phun sản phẩm vào khuôn: NVL được phối trộn qua máy trộn gia tốc đưa vào lưới lọc trước khi vào phễu phun, sợi thủy tinh được định lượng qua bộ điều khiển, cài vào đầu súng phun. Hỗn hợp vữa được phun ra từ đầu súng cắt sợi, trộn đều nhau trước khi bắn vào khuôn. Các công tác đặt cấy ốc được thực hiện trong quá trình phun điền đầy vào khuôn theo thiết kế.
5. Tháo gở sản phẩm- hoàn thiện sản phẩm: Sản phẩm sau 24 giờ được tháo ra khỏi khuôn, sản phẩm được làm sạch, sửa chữa rỗ khí, kiểm tra các thông số kỹ thuật, xử lý hoàn thiện, đánh mã số trước khi chuyển sang đóng gói.
6. Bao gói: Sản phẩm sau công đoạn hoàn thiện, kiểm tra được bao gói đưa vào kiện, chờ xuất đến công trình phục vụ thi công.
7. Vận chuyển: Sản phẩm được bao gói, lưu trữ theo kệ chuyên dùng, nâng hạ bằng xe nâng hoặc các thiết bị nâng hạ chuyên dùng.
Tất cả các công đoạn đều phải được kiểm tra nghiêm ngặt đảm bảo sản phẩm cuối cùng đúng theo thiết kế ban đầu.

2.2  THI CÔNG LẮP DỰNG

1. Triển khai bản vẽ thi công: Các bản vẽ thi công phải đồng theo thiết kế.
2. An toàn lao động: Thường xuyên huấn luyện, sinh hoạt an toàn tại dự án
3 . Định vị, triển khai mực lắp đặt : Các vị trí lắp đặt phải được định vị đúng vị trí thiết kế
4 . Lắp đặt sản phẩm : Các sản phẩm được chuyển tới vị trí lắp đặt bằng thiết bị chuyên dụng, lắp vào đúng vị trí thiết kế theo trình tự của bản vẽ.